Chi tiết



  

Nitơ lỏng và khí A. N23.5

   Tỉ lệ khí: N≥ 99,95% ;  O2  ≤ 10 ; Ar  ≤  100 ; H2O ≤  10   CnHm ≤ 1  

Chai chứa Hệ số chuyển đổi
Dung tích chai (lít) Áp suất nạp
(bar)
Lượng khí (m3) m3 khí ở 20o,
 1 bar
Lít lỏng 
ở Tb
 Kg 

40

40

50

150

200

200

6

8

10

1

0,693

0,858

     1,441    

1

1.238

     1,165    

0.808

1

Đặc điểm chai: Chai màu đen, chữ N2 màu vàng.
Đặc điểm thể: Khí nén, không cháy, không độc hại.
Đầu nối van:  Van BK-94, W.8 x 1/14"
Van giảm áp: VENUS BS-3
Lắp ghép: Rắc co hoặc gông

B. N25.8


 
 Tỉ lệ khí: N≥ 99,9998% ;  O2  ≤ 0.5 ; Ar  ≤  1 ; H2O ≤  1   CnHm ≤ 0,1  

Chai chứa Hệ số chuyển đổi

Dung tích chai (lít)

Áp suất nạp
(bar)

Lượng khí (m3)

m3 khí ở 20o,
 1 bar

Lít lỏng 
ở Tb

 Kg 


40

40

50


150

200

200


6

8

10


1

0.693

0.858


1.441

1

1.238


1.165

0.808

1


Đặc điểm chai: Chai màu đen, chữ N2màu vàng.
Đặc điểm thể: Khí nén, không cháy,không độc hại.
Đầu nối van:  Van BK-94, W26.8 x 1/14"
Van giảm áp: VENUS BS-3
Lắp ghép: 
Rắc co

 

 

 1.- GIỚI THIỆU:       
  
Nitơ tồn tại trong thiên chủ yếu dưới dạng phân tử gồm hai nguyên tử : N. Trong không khí Nitơ chiếm 78% thể tích.
Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị và hơi nhẹ hơn không khí. Nó không duy trì sự sống. Ở nhiệt độ –195,80C , nitơ chuyển sang trạng thái lỏng (nhiệt độ sôi) và hoá rắn –2100C . Nitơ ít tan trong nước và các chất dung môi khác.
 
2.- SẢN XUẤT – CHẤT LƯỢNG
 
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất theo phương pháp chưng luyện không khí ở nhiệt độ thấp ( tương tự sản xuất ôxy). Trạm  tách khí theo phương pháp này thường đồng thời cho ra sản phẩm: nitơ, oxy và một số khí hiếm khác.
Trạm tách khí của Công ty dịch vụ Công nghiệp Hàng hải có thể cung cấp đồng thời oxy và cả nitơ. Nitơ khí sản xuất tại nhà máy của Cty có nồng độ rất cao; có thể đạt nồng độ tinh khiết tới 99,99% thể tích. Công ty có khả năng cung cấp cho khách hàng nitơ cả dạng khí và dạng lỏng.
 
3.- ỨNG DỤNG:
 
 Do hoạt tính kém của nitơ nên nitơ thưòng dùng để làm trơ khí quyển trong luyện kim, công nghiệp điện tử, công nghiêïp thực phẩm và sản xuất phân bón cho nông nghiệp.
 Một số lĩnh vực thường được sử dụng nitơ để ứng dụng là:
 
Lĩnh vực 
Ứng dụng
Công nghệ luyện kim
 - Tinh luyện thép, nhôm
 - Công nghệ sản xuất bột kim loại
 - Nâng cao tuổi thọ của dụng cụ cắt gọt
Sản xuất kính,cao su, nhựa
- Công nghiệp sản xuất kính nổi
- Làm mát, kết thúc trùng hợp chất dẻo
- Công nghiệp gia công cắt gọn cao su, chất dẻo
Kỹ thuật an toàn
- Làm sạch đường ống, bể, kiểm tra áp lực trong   C.N hoá chất, các C.ty dầu khí...
- Chữa, dập tắt lửa trong khai thác mỏ
Công nghệ thực phẩm   
- Làm lạnh đông nhanh thực phẩm
- Ngăn chận oxy hoá trong quá trình đóng gói thực phẩm , bảo quản nông sản
- Bảo quản đồ uống, giữ tươi trái cây
Y tế , dược phẩm  
- Làm lạnh sâu và nhanh sản phẩm huyết thanh,         dược phẩm, vi khuẩn...
- Bảo quản máu, dược phẩm đóng gói, phôi