Chi tiết



 

Chi tiết sản phẩm:

Tên sản phẩm Khí oxy lỏng cấp bằng bình DPL175(XL45)
Nguồn gốc VIETNAM :
Chất lượng ≥ 99,7%
Mã số sản phẩm PTGAS-002

Thanh toán và giao nhận:

Đơn giá: Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi
Tối thiểu : 1 bình
Địa điểm giao Giao hàng tận nơi
Thông tin đóng gói: Bình lỏng tiêu chuẩn DOT4, tiêu chuẩn chế tạo của châu Âu
Thời gian giao nhận: 24 tiếng đồng hồ
Phương thức TT: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Khả Năng cung cấp: 400 Bình/ tháng

 

ĐẶC ĐIỂM CỦA BÌNH CHỨA KHÍ OXY LỎNG

  • Bình chứa khí hóa lỏng siêu lạnh được chế tạo bởi 2 lớp vỏ có cách ly chân không. Với ưu điểm di chuyển dễ dàng, nó được dùng để lưu trữ các loại khí hóa lỏng có nhiệt độ lạnh sâu như : oxy lỏng, co2 lỏng, argon lỏng, nito lỏng . ....
  • Bình được chế tạo bằng vật liệu thép không rỉ SUS304 sử dụng cho cả lớp vỏ trong và vỏ ngoài hoặc vỏ ngoài bằng vật liệu thép chống ăn mòn cao. Với kết cấu 02 lớp vỏ nồng vào nhau và được cách nhiệt và hút chân không đảm bảo hệ số trao đổi nhiệt thấp nhất giữ được độ lạnh trong bình.
  • Các thiết bị van trên bồn chứa như: Van chặn, đồng hồ áp suất, thước báo mức lỏng … tạo nên điều kiện làm việc tốt nhất của bình chứa.
  • Hình dáng : Đẹp mắt, dễ dàng làm sạch, bảo vệ môi trường.

PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT

  • Nhằm mục đích thay thế cho các sản phẩm cấp khí oxy bằng các loại chai chứa áp suất cao như loại chai cao áp 40 lít. Hiện nay Công ty chúng tôi đã phát triển Hệ thống xe đẩy di động cung cấp khí oxy hóa lỏng bằng bình chứa lỏng siêu lạnh DPL175 (XL45), với mục đích cấp khí ở dạng lỏng sau đó chuyển qua hệ thống hóa hơi, van điều áp và bình tích khí.
  • Hệ thống này hoạt động ổn định và cung cấp liên tục, hơn nữa là có thể di chuyển trong phạm vi các xưởng sản xuất hoặc giữa các phân xưởng với nhau.
  • Sức chứa 1 bình DPL 175 khí oxy (oxygen) tương đương 25 chai khí oxy cao áp 40 lít.
  • Trên xe có bố trí hệ thống hóa hơi, điều áp và tích áp với các thông số về áp suất, lưu lượng tương đương với khả năng cung cấp của bình chứa DPL175 (XL45).

ƯU ĐIỂM CỦA VIỆC SỬ DỤNG KHÍ OXY LỎNG BẰNG BÌNH LỎNG DPL(XL)

  • Tiết kiệm được khâu vận chuyển, quản lý, giảm giá thành oxy nguyên liệu đầu vào.
  • Thao tác dễ dàng, dễ di chuyển trong phạm vi sản xuất.
  • Giảm các tổn thất khí và các thất thoát không cần thiết trong quá trình sử dụng.
  • Khí oxy được hóa hơi trực tiếp từ dạng lỏng nên độ tinh khiết đạt 99,99% do đó các đường cắt khí thẳng,  ít để lại via, giảm được công mài trơn đường cắt.
  • Giá thành khí oxy cấp từ bình chứa khí siêu lạnh (DPL175MP) rẻ hơn so với giá thành khí oxy 40L nén áp suất cao, vì vậy tổng tiết kiệm khoảng 25% so với chi phí dùng chai khí nén cao áp 40 lít.
  • Độ an toàn cao trong quá trình sử dụng và vận hành, do áp suất của bình lỏng DPL175(XL45) cao nhất 16 Bar
  • Lượng khí cung cấp liên tục : từ 10~15 mỏ cắt hoạt động cùng một lúc, áp suất đầu ra ổn định.
  • Quý khách không cần phải đầu tư, chi phí sử dụng củ điều áp như gắn trên các chai khí khi sử dụng.
  • Giảm tối đa quá trình quản lý vỏ chai, giảm chi phí quản lý nhân công di chuyển các vỏ chai, giảm tổn thất áp suất và thất thoát khí so với sử dụng chai khí nén thông thường.
  • Giảm thời gian thay thế các loại vỏ bình so với việc sử dụng chai khí nén cao áp thông thường.
  • Hiệu quả hợp lý nhất tại các điểm sử dụng với nhu cầu >10 chai nén khí cao áp/ngày.

BẢNG SO SÁNH THÔNG SỐ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ

GIỮA BÌNH DPL175(XL45) VỚI CHAI NÉN OXY CAO ÁP 40 LÍT

NỘI DUNG

SO SÁNH

BÌNH LỎNG XL45 9DPL-175

CHAI KHÍ OXY CAO ÁP 40 LÍT

So sánh thông số kỹ thuật

Áp suất làm việc : (Ásuất nạp thực tế ) : 16 bar

Áp suất làm việc : (Ásuất nạp thực tế ) : 135~145 bar

Thể tích thực : 175 lít

Thể tích thực : 40 lít

Lượng chứa khí thực tế : ~135 m3 (đktc)

Lượng chứa khí thực tế : ~5,4 m3 (đktc)

Trạng thái chứa : khí oxy hóa lỏng

Trạng thái chứa : Khí

Sức chứa khí lớn nhất : 138 m3 ~ 25 chai khí cao áp 40L

Sức chứa khí : 5,6 m3

So sánh hiệu quả kinh tế

Giá thành rẻ

Giá bán ổn định, ít giao động, giá bán thấp hơn từ 10-20% so với giá bán bằng chai cao áp

Giá thành cao.

Giá bán thường không ổn định và cao hơn do chi phí chiết nạp oxy vào chai, vận chuyển và chi phí đại lý phân phối

Không tốn diện tích đặt thiết bị, dễ dàng di chuyển trong và đồng thời sử dụng các thiết bị có dùng oxy khác nhau.

Tốn diện tích, trong trường hợp có nhiều thiết bị sử dụng oxy thì mỗi thiết bị cần một chai oxy riêng.

Tính an toàn cao vì áp suất thấp (từ 8,0 ~16kg/cm2). Tức là chỉ khoảng 10% áp suất của chai nén cao áp.

Luôn được kiểm tra vận hành bởi người có chuyên môn nghiệp vụ.

Tính an toàn không cao (áp suất khoảng 135~140 kg/cm2

Các chai cao áp không thường xuyên được kiểm tra bởi nhà cung cấp, do vậy dễ bị mất an toàn trong sản xuất, trong khi đó công nhân lại không có nghiệp vụ

Không gian sản xuất không bị chiếm dụng, đơn giản hơn cho việc quản lý vỏ bình lỏng.

Lưu lượng giao thông được cải thiện trong khu vực sản xuất, do thiết bị này được để gọn và

Không gian sản xuất bị chiếm dụng, việc quản lý vỏ chai khí sản phẩm không kiểm soát được  lượng khí còn lại trong chai .

Lưu lượng giao thông được cải thiện trong khu vực sản xuất, do thiết bị này được để gọn

Giảm chi phí đầu tư mua bộ điều áp trên vỏ chai khí oxy. Sử dụng trực tiếp thông qua bộ chia tổng, áp suất ổn định, lượng cấp ổn định, có thể sử dụng nhiều mỏ hàn cắt kim loại cùng một lúc

Dễ kiểm soát lượng sử dụng, và triệt để hơn khi sử dụng bình lỏng.

Tăng chi phí đầu tư vì phải mua bộ điều áp trên vỏ chai khí oxy. Sử dụng lắp trực tiếp trên van QF-2C đỉnh chai khí oxy,  tuy áp suất có ổn định nhưng lượng cấp không ổn định và chỉ  sử dụng duy nhất một mỏ hàn cắt kim loại cùng một lúc.

Khó kiểm soát lượng sử dụng, và không triệt để sử dụng hết lượng khí dư trong bình.